RMAN mặc định được cấu hình sẵn 1 số tham số như sau (có đuôi # default phía sau)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
|
$ rman
target /
Recovery
Manager: Release 11.2.0.4.0 - Production on Thu Sep 24 10:41:24 2015
Copyright
(c) 1982, 2011, Oracle and/or its affiliates. All rights reserved.
connected
to target database: ORCLDB01 (DBID=448438605)
RMAN>
show all;
using
target database control file instead of recovery catalog
RMAN
configuration parameters for database with db_unique_name ORCLDB01 are:
CONFIGURE
RETENTION POLICY TO REDUNDANCY 1; # default
CONFIGURE
BACKUP OPTIMIZATION OFF; # default
CONFIGURE
DEFAULT DEVICE TYPE TO DISK; # default
CONFIGURE
CONTROLFILE AUTOBACKUP OFF; # default
CONFIGURE
CONTROLFILE AUTOBACKUP FORMAT FOR DEVICE TYPE DISK TO '%F'; # default
CONFIGURE
DEVICE TYPE DISK PARALLELISM 1 BACKUP TYPE TO BACKUPSET; # default
CONFIGURE
DATAFILE BACKUP COPIES FOR DEVICE TYPE DISK TO 1; # default
CONFIGURE
ARCHIVELOG BACKUP COPIES FOR DEVICE TYPE DISK TO 1; # default
CONFIGURE
MAXSETSIZE TO UNLIMITED; # default
CONFIGURE
ENCRYPTION FOR DATABASE OFF; # default
CONFIGURE
ENCRYPTION ALGORITHM 'AES128'; # default
CONFIGURE
COMPRESSION ALGORITHM 'BASIC' AS OF RELEASE 'DEFAULT' OPTIMIZE FOR LOAD TRUE
; # default
CONFIGURE
ARCHIVELOG DELETION POLICY TO NONE; # default
CONFIGURE
SNAPSHOT CONTROLFILE NAME TO
'/u01/app/oracle/product/11.2.0/db_1/dbs/snapcf_orcldb01.f'; # default
RMAN>
|
Retention policy
Cấu hình đầu tiên ta thấy là retention policy, là cấu hình việc lưu giữ các bản backup.
Retention policy có thể cấu hình theo 1 trong 2 tiêu chí:
- Recovery window: xác định số ngày mà ta có thể restore đến bất cứ thời điểm nào trong thời gian đó. VD khi cấu hình 7 ngày, RMAN sẽ tự tính toán lưu giữ lại các bản backup full/incremental, archived log sao cho có khả năng restore lại bất kỳ thời điểm nào trong vòng 7 ngày trở lại đây.
- Redundancy: xác định số bản backup full/level 0 của datafile và control file cần lưu giữ. Mặc định là 1, tức là luôn lưu giữ ít nhất 1 bản backup full/level 0.
Các bản backup không còn cần thiết nữa sẽ gọi là obsolete backup.
Ta có thể cấu hình tham số này như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
|
RMAN>
CONFIGURE RETENTION POLICY TO REDUNDANCY 3;
new RMAN
configuration parameters:
CONFIGURE
RETENTION POLICY TO REDUNDANCY 3;
new RMAN
configuration parameters are successfully stored
-- Khi cấu hình recovery windows là 7 ngày thì redundancy 3 sẽ bị ghi đè lên
RMAN>
CONFIGURE RETENTION POLICY TO RECOVERY WINDOW OF 7 DAYS;
old RMAN
configuration parameters:
CONFIGURE
RETENTION POLICY TO REDUNDANCY 3;
new RMAN
configuration parameters:
CONFIGURE
RETENTION POLICY TO RECOVERY WINDOW OF 7 DAYS;
new RMAN
configuration parameters are successfully stored
|
Ví dụ: recovery windows đặt là 7 ngày, Backup full vào các ngày: 1/1, 15/1, 29/1, 12/2, Database ở chế độ archive log, khi đó bản backup ngày 15/1 phải giữ lại mặc dù 8 ngày, còn < 15/1 trở về trước là obsolete
Ví dụ 2: recovery windows đặt là 7 ngày, Backup full vào các ngày: 1/1, 15/1, 29/1, 12/2, Database ở chế độ archive log, khi đó bản backup ngày 15/1 phải giữ lại mặc dù 15 ngày, còn < 15/1 trở về trước là obsolete
Tuy nhiên, các cấu hình trên áp dụng nếu ta lưu backup trên disk. Trường hợp lưu backup trong FRA, RMAN có thể tự xóa những bản backup obsolete nếu hết disk. Còn không ta phải xóa bằng tay. Tất nhiên là dùng lệnh xóa những bản obsolete thôi nhé.
1
2
3
|
RMAN>
report obsolete;
RMAN>
delete obsolete;
|
Trong trường hợp backup ra tape, việc quản lý backup là do ta chủ động, lúc đó ta có thể disable retention policy, để RMAN không cần đánh giá các bản backup là obsolete hay không:
1
2
3
4
5
6
7
|
RMAN>
CONFIGURE RETENTION POLICY TO NONE;
old RMAN
configuration parameters:
CONFIGURE
RETENTION POLICY TO RECOVERY WINDOW OF 7 DAYS;
new RMAN
configuration parameters:
CONFIGURE
RETENTION POLICY TO NONE;
new RMAN
configuration parameters are successfully stored
|
Backup optimization
Mặc định là OFF. Nếu set về ON, khi backup RMAN sẽ kiểm tra xem datafile/archived log/backupset đã có bản backup tương tự chưa, nếu có thì bỏ qua không cần backup.
1
|
RMAN>
CONFIGURE BACKUP OPTIMIZATION ON;
|
Device type
Vị trí backup mặc định nếu không chỉ định vị trí khi backup. Nếu là disk và không đặt vị trí, RMAN sẽ backup mặc định vào vùng FRA.
Thường ta sẽ chỉ rõ vị trí trong script backup.
1
2
3
4
|
RMAN>
SHOW DEFAULT DEVICE TYPE;
RMAN
configuration parameters for database with db_unique_name ORCLDB01 are:
CONFIGURE
DEFAULT DEVICE TYPE TO DISK; # default
|
Controlfile autobackup
Cấu hình backup controlfile tự động bất kỳ khi nào thực hiện backup hay có thay đổi cấu trúc diễn ra trong database, chẳng hạn như tạo thêm tablespace, add thêm datafile.
1
2
3
4
5
|
RMAN>
CONFIGURE CONTROLFILE AUTOBACKUP ON;
new RMAN
configuration parameters:
CONFIGURE
CONTROLFILE AUTOBACKUP ON;
new RMAN
configuration parameters are successfully stored
|
Controlfile autobackup format
Chỉ định format tên file autobackup của controlfile.
1
|
RMAN>
CONFIGURE CONTROLFILE AUTOBACKUP FORMAT FOR DEVICE TYPE DISK TO
'/home/oracle/oradata/cf_%F';
|
Để reset:
1
|
RMAN>
CONFIGURE CONTROLFILE AUTOBACKUP FOR DEVICE TYPE DISK CLEAR;
|
Device type disk parallelism 1 backup type to backupset
Cấu hình số parallel và backup type mặc định là backupset khi backup ra disk.
Datafile backup copies for device type disk
Xác định số bản backup datafile được thực hiện (ví dụ 3 => mirror ra 3 bản backup ở các vị trí khác nhau)
1
2
3
4
|
RMAN>
SHOW DATAFILE BACKUP COPIES;
RMAN
configuration parameters for database with db_unique_name ORCLDB01 are:
CONFIGURE
DATAFILE BACKUP COPIES FOR DEVICE TYPE DISK TO 1; # default
|
Archivelog backup copies for device type disk
Xác định số bản backup archivelog được
thực hiện, tương tự như trên.
Maxsetsize
Đặt kich thước tối đa cho backupset. Mặc định là “UNLIMITED“.
1
2
3
4
|
RMAN>
SHOW MAXSETSIZE;
RMAN
configuration parameters for database with db_unique_name ORCLDB01 are:
CONFIGURE
MAXSETSIZE TO UNLIMITED; # default
|
Encryption
Xác định có mã hóa bản backup hay không.
1
|
RMAN>
CONFIGURE ENCRYPTION FOR DATABASE ON;
|
Encryption algorithm
Xác định thuật toán mã hóa: AES128, AES192, AES256
1
|
RMAN>
CONFIGURE ENCRYPTION ALGORITHM 'AES128';
|
Compression algorithm
Xác định phương thức nén khi backup, có thể là LOW, MEDIUM, HIGH…
1
|
RMAN>
CONFIGURE COMPRESSION ALGORITHM 'MEDIUM';
|
Archivelog deletion policy
Tham số này liên quan đến việc xóa tự động
archivelog. Có thể cấu hình xóa archivelog khi đã backup, xóa khi đã apply trên
standby db…
1
2
3
|
RMAN>
CONFIGURE ARCHIVELOG DELETION POLICY TO BACKED UP 1 TIMES TO DISK;
RMAN>
CONFIGURE ARCHIVELOG DELETION POLICY TO APPLIED ON STANDBY;
|
Snapshot controlfile name
Snapshot controlfile được tạo ra khi đồng bộ
với recovery catalog hoặc khi thực hiện backup controlfile để đảm bảo tính ổn
định (read-consistent).
Mặc định snapshot controlfile được lưu trong
ORACLE_HOME/dbs.
1
2
3
4
|
RMAN>
SHOW SNAPSHOT CONTROLFILE NAME;
RMAN
configuration parameters for database with db_unique_name ORCLDB01 are:
CONFIGURE
SNAPSHOT CONTROLFILE NAME TO
'/u01/app/oracle/product/11.2.0/db_1/dbs/snapcf_orcldb01.f'; # default
|
Để reset bất kỳ cấu hình nào về mặc định, ta dùng từ
khóa “CLEAR” sau cấu hình, ví
dụ:
1
2
3
4
5
|
RMAN>
CONFIGURE COMPRESSION ALGORITHM CLEAR;
old RMAN
configuration parameters:
CONFIGURE
COMPRESSION ALGORITHM 'MEDIUM' AS OF RELEASE 'DEFAULT' OPTIMIZE FOR LOAD
TRUE;
RMAN
configuration parameters are successfully reset to default value
|