18.1.GIỚI THIỆU PROFILE
Thông
tin profile là tập hợp các thông tin về tài nguyên hệ thống và thông tin liên
quan tới mật khẩu của user bao gồm:
§ Thời
gian sử dụng CPU (CPU time)
§ Các
thao tác vào ra (I/O operations)
§ Thời
gian nghỉ (Idle time)
§ Thời
gian kết nối (Connect time)
§ Dung
lương bộ nhớ (Memory space)
§ Các phiên
làm việc đồng thời (Concurrent sessions)
§ Số lần
sử dụng và thời gian sử dụng một mật khẩu (Password aging and expiration)
§ Lịch sử
thay đổi mật khẩu (Password history)
§ Cơ chế
xác nhận mật khẩu (Password complexity verification)
§ Khoá
account truy nhập (Account locking)
Quản
trị viên database gán các profile cho từng user mà theo đó Oracle server phân bổ
tài nguyên cho user theo thông tin có trong profile.
Oracle
server tự động tạo default profile (profile mặc định) mỗi khi tạo database. Ban
đầu, các thông tin trong default profile được đặt không hạn chế. Quản trị viên
database có thể điều chỉnh lại các tham số này đối với từng user.
Sử dụng Profile
§ Hạn chế
users thực hiện các thao tác đòi hỏi sử dụng nhiều tài nguyên hệ thống.
§ Đảm bảo
cắt kết nối của users với database mỗi khi session của user đó không hoạt động
nữa.
§ Cho
phép các users như nhau trong một nhóm sử dụng tài nguyên như nhau.
§ Quản lý
việc sử dụng tài nguyên dạng dữ liệu lớn và phức tạp trong hệ thống database có
nhiều người dùng.
§ Điều chỉnh
việc sử dụng mật khẩu của user.
Sử dụng profile để
quản lý tài nguyên
Ta
có thể quản lý tài nguyên hệ thống thông qua việc sử dụng tài nguyên. Để làm được
điều đó, ta thực hiện theo các bước sau:
1.
Tạo một profile
bằng lệnh CREATE PROFILE
qua đó xác định các giới hạn tài nguyên và giới hạn mật khẩu.
2.
Gán profile đó
cho user thông qua lệnh CREATE
USER hay ALTER USER.
3. Thực
hiện giới hạn các tài nguyên sử dụng bằng cách dùng lệnh ALTER SYSTEM
hay điều chỉnh lại các thông số có trong file tham số khởi tạo. Cách này đòi hỏi
phải dừng rồi khởi động lại database.
18.2.QUẢN LÝ PROFILE
18.2.1. Tạo
Profile
Tạo
profile lưu trữ các giới hạn tài nguyên sử dụng thông qua câu lệnh:
CREATE PROFILE
profile LIMIT
[SESSIONS_PER_USER
max_value]
[CPU_PER_SESSION
max_value]
[CPU_PER_CALL
max_value]
[CONNECT_TIME
max_value]
[IDLE_TIME
max_value]
[LOGICAL_READS_PER_SESSION
max_value]
[LOGICAL_READS_PER_CALL
max_value]
[COMPOSITE_LIMIT
max_value]
[PRIVATE_SGA
max_bytes]
max_value :==
{integer|UNLIMITED|DEFAULT}
max_bytes :==
{integer[K|M]|UNLIMITED|DEFAULT}
Với:
profile
là tên của profile
UNLIMITED xác định user được gán profile
tương ứng có thể sử dụng không hạn chế tài nguyên
DEFAULT mục profile để hạn chế sử dụng
tài nguyên được chỉ ra trong mệnh đề tương ứng thuộc DEFAULT profile
COMPOSITE_LIMIT
giới hạn sử dụng tài nguyên tổng cộng
bao gồm cả các trọng số tương ứng. Giới hạn được tính bằng tổng số:
CPU_PER_SESSION, CONNECT_TIME, LOGICAL_READS_PER_SESSION, PRIVATE_SGA
Lưu ý:
View
RESOURCE_COST
trong data dictionary cho biết các trọng số tương ứng được gán
cho các tài nguyên khác nhau. Ta cũng có thể sử dụng lệnh ALTER
RESOURCE COST để biết được các trọng số cho từng tài nguyên khác
nhau.
Ví
dụ:
CREATE PROFILE
developer_prof LIMIT
SESSIONS_PER_USER
2
CPU_PER_SESSION
10000
IDLE_TIME
60
CONNECT_TIME
480;
Trong OEM, ta thực
hiện các bước sau
4.
Chạy Security
Manager.
5.
Chọn
Profile—>Create.
6.
Trong phần
General page, nhập vào tên và các thông tin chi tiết ứng với từng mục tài
nguyên.
7.
Bấm nút Apply.
18.2.2. Thiết
lập các giới hạn về tài nguyên
Giới hạn về tài
nguyên cho từng session level
Tài
nguyên
|
Diễn
giải
|
CPU_PER_SESSION
|
Tổng lượng thời gian CPU, được xác định
theo đơn vị trăm giây.
|
SESSIONS_PER_USER
|
Số
lượng tối đa các session có thể sử dụng đồng thời bởi cùng một user
|
CONNECT_TIME
|
Thời
gian kết nối tối đa, tính theo đơn vị phút
|
IDLE_TIME
|
Thời
gian trễ, tính theo đơn vị phút
|
LOGICAL_READS_PER_SESSION
|
Số
lượng block dữ liệu được đọc
|
PRIVATE_SGA
|
Vùng
không gian giành riêng trong SGA, tính theo đơn vị byte
|
Giới hạn về tài
nguyên cho từng Call level
Tài
nguyên
|
Diễn
giải
|
CPU_PER_CALL
|
Thời gian sử dụng CPU cho mỗi lần gọi,
tính theo đơn vị trăm giây.
|
LOGICAL_READS_PER_CALL
|
Số
lượng block được đọc tối đa
|
Ghi chú:
§ IDLE_TIME được áp dụng chỉ
cho các tiến trình server. Giới hạn IDLE_TIME không ảnh hưởng gì đối với các câu lệnh truy
vấn dài hay các thao tác khác.
§ LOGICAL_READS_PER_SESSION là giới
hạn các lần đọc block dữ liệu từ cả bộ nhớ lẫn ổ đĩa.
§ PRIVATE_SGA áp dụng khi chạy
multithreaded server (MTS).
18.2.3. Gán
Profile cho User
Việc
gán profile có thể được thực hiện ngay trong lện CREATE
USER hay lệnh ALTER USER.
Ví
dụ: sử dụng lệnh CREATE
USER để tạo một user USER3 với mật khẩu là
USER3,
sau đó gán profile có tên là DEVELOPER_PROF cho
user vừa tạo.
CREATE USER user3
IDENTIFIED BY user3
DEFAULT
TABLESPACE data01
TEMPORARY
TABLESPACE temp
QUOTA
unlimited ON data01
PROFILE
developer_prof;
Điều
chỉnh user SCOTT
và gán profile DEVELOPER_PROF cho
User này.
ALTER USER scott
PROFILE
developer_prof;
Trong OEM, ta có
thể làm theo các bước sau
8.
Chạy Security Manager.
9.
Chọn
Profile—>Assign Profile to users.
10.
Trong phần
Assign Profile page, chọn user tương ứng.
11.
Bấm nút OK.
Một số tính chất của
Profile
§ Profile
được gán không ảnh hưởng tới sessions hiện thời.
§ Profiles
chỉ có thể được gán cho users không được gán cho roles hay cho các profiles
khác.
§ Trong
trường hợp ta không gán profile cho user ngay từ khi mới tạo user, profile mặc
định (default profile) sẽ được tự động gán cho user đó.
18.2.4. Đặt
giới hạn tài nguyên
Ta
có thể đặt giới hạn sử dụng tài nguyên thông qua tham số khởi tạo RESOURCE_LIMIT
hay sử dụng câu lện ALTER SYSTEM.
Sử dụng tham số khởi
tạo RESOURCE_LIMIT
§ Cho
phép hoặc không cho phép áp dụng các giới hạn tài nguyên. Với cách này, ta cần
khởi động lại instance khi thay đổi các giá trị trong file tham số khởi tạo.
§ Giá trị
của tham số là TRUE nếu cho phép giới hạn tài nguyên.
Ngược lại, giá trị sẽ là FALSE (đây là giá trị
mặc định).
Sử dụng lệnh ALTER
SYSTEM
§ Cho
phép hoặc không cho phép áp dụng các giới hạn tài nguyên.
§ Các điều
chỉnh do lệnh ALTER SYSTEM sẽ có tác dụng ngay cho tới
khi có một điều chỉnh khác hoặc khi database bị tắt.
§ Ta sử dụng
lệnh này trong trường hợp muốn hạn chế sử dụng tài nguyên mà lại không được tắt
database.
18.2.5. Thay
đổi thông tin trong profile
Ta
có thể thay đổi các thông tin trong profile thông qua câu lệnh ALTER
PROFILE.
Cú
pháp:
ALTER PROFILE
profile LIMIT
[SESSIONS_PER_USER
max_value]
[CPU_PER_SESSION
max_value]
[CPU_PER_CALL
max_value]
[CONNECT_TIME
max_value]
[IDLE_TIME
max_value]
[LOGICAL_READS_PER_SESSION
max_value]
[LOGICAL_READS_PER_CALL
max_value]
[COMPOSITE_LIMIT
max_value]
[PRIVATE_SGA
max_bytes]
Ví
dụ:
ALTER PROFILE
default LIMIT
SESSIONS_PER_USER
5
CPU_PER_CALL
3600
IDLE_TIME
30;
Trong OEM, ta thực
hiện theo các bước sau
12.
Chạy Security
Manager.
13.
Chuyển tới nút
Profile.
14.
Chọn profile
tương ứng.
15.
Trong phần
General page thay đổi các thông số trong từng mục.
16.
Bấm nút Apply.
18.2.6. Huỷ
profile
Thực
hiện việc huỷ profile theo lệnh DROP PROFILE.
Cú
pháp:
DROP PROFILE
profile [CASCADE]
Với:
profile
tên của profile bị huỷ
CASCADE huỷ tất cả các profile đã được
gán cho user.
Ví
dụ:
DROP PROFILE
developer_prof;
Hoặc
DROP PROFILE
developer_prof CASCADE;
Trong OEM, ta thực
hiện theo các bước sau
17.
Chạy Security
Manager.
18.
Chuyển tới nút
Profile.
19.
Chọn profile
tương ứng.
20.
Chọn
Profile—>Remove.
21.
Bấm nút OK.
18.2.7. Thông
tin về các giới hạn tài nguyên
Để
xem thông tin về các giới hạn sử dụng tài nguyên, ta xem xét trong các data
dictionary DBA_USERS
và DBA_PROFILE
Ví
dụ: xem giới hạn tài nguyên của User SCOTT
SVRMGR1> SELECT
p.profile, p.resource_name, p.limit
2> FROM
dba_users u, dba_profiles p
3> WHERE
p.profile=u.profile AND username=’SCOTT’ AND
4>
p.resource_type=’KERNEL’;
PROFILE
RESOURCE_NAME LIMIT
--------------
--------------------------
-------
DEVELOPER_PROF
COMPOSITE_LIMIT
DEFAULT
DEVELOPER_PROF
SESSIONS_PER_USER
2
DEVELOPER_PROF
CPU_PER_SESSION
10000
DEVELOPER_PROF
CPU_PER_CALL
DEFAULT
DEVELOPER_PROF
LOGICAL_READS_PER_SESSION
DEFAULT
DEVELOPER_PROF
LOGICAL_READS_PER_CALL
DEFAULT
DEVELOPER_PROF
IDLE_TIME
60
DEVELOPER_PROF
CONNECT_TIME
480
DEVELOPER_PROF
PRIVATE_SGA
DEFAULT
9 rows selected.
18.3.QUẢN LÝ MẬT KHẨU
Để
có thể đảm bảo việc bảo mật cho toàn bộ database, hệ thống quản lý mật khẩu
Oracle cho phép quản trị viên database quản lý mật khẩu thông qua các profile.
Việc quản lý mật khẩu này có một số đặc điểm sau:
§ Account
locking: cho phép tự động khoá account tương ứng với user mỗi khi user đó không
thể kết nối tới hệ thống.
§ Gắn thời
hạn sử dụng cho mỗi mật khẩu: mỗi mật khẩu sẽ có một thời hạn sử dụng nhất định,
quá thời hạn trên, mật khẩu cần được thay đổi.
§ Lưu trữ
lịch sử thay đổi mật khẩu (Password history): kiểm tra các mật khẩu mới để đảm
bảo mật khẩu mới không trùng với các mật khẩu trước đó.
§ Cơ chế
xác nhận mật khẩu mềm dẻo: cho phép kiểm tra và xác nhận mật khẩu một cách mềm
dẻo nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ chống lại được những hình thức cố tình xâm
nhập vào hệ thống bằng cách phá khoá, đoán mật khẩu.
Cũng
tương tự như việc đưa ra các giới hạn về tài nguyên sử dụng, ta cũng có thể sử
dụng các profile để thiết lập các giới hạn về mật khẩu và gán cho mỗi user
thông qua lệnh CREATE hay ALTER
USER.
Thực
hiện quản lý mật khẩu, ta có thể sử dụng các câu lệnh CREATE
USER hay ALTER USER để lock
hay unlock account của user đó.
18.3.1. Tạo
profile quản lý mật khẩu
Tạo
profile quản lý mật khẩu thông qua lệnh CREATE PROFILE
Cú
pháp:
CREATE PROFILE
profile LIMIT
[FAILED_LOGIN_ATTEMPTS
max_value]
[PASSWORD_LIFE_TIME
max_value]
[
{PASSWORD_REUSE_TIME
|PASSWORD_REUSE_MAX}
max_value]
[ACCOUNT_LOCK_TIME
max_value]
[PASSWORD_GRACE_TIME
max_value]
[PASSWORD_VERIFY_FUNCTION
{function|NULL|DEFAULT}
]
Ví
dụ:
CREATE PROFILE
grace_5 LIMIT
FAILED_LOGIN_ATTEMPTS
3
PASSWORD_LIFE_TIME
30
PASSWORD_REUSE_TIME
30
PASSWORD_VERIFY_FUNCTION
verify_function
PASSWORD_GRACE_TIME
5;
Trong
OEM, ta thực hiện theo các bước sau:
22.
Chạy Security
Manager.
23.
Chọn
Profile—>Create.
24.
Trong phần
Password Property sheet nhập vào các tham số mật khẩu của account.
25.
Bấm nút Apply.
18.3.2. Các
tham số điều chỉnh mật khẩu
Tài
nguyên
|
Diễn
giải
|
FAILED_LOGIN_ATTEMPTS
|
Số lần kết nối hỏng (do nhập sai tên hay
mật khẩu) tối đa
|
PASSWORD_LOCK_TIME
|
Số
ngày lock account của user kể từ khi hết hạn sử dụng mật khẩu
|
PASSWORD_LIFE_TIME
|
Số
ngày sử dụng mật khẩu mới kết từ khi bắt đầu thay đổi mật khẩu
|
PASSWORD_GRACE_TIME
|
Thời
gian gia hạn cho việc thay đổi mật khẩu
|
PASSWORD_REUSE_TIME
|
Thời
gian tối thiểu, tính theo ngày, có thể tái sử dụng mật khẩu cũ
|
PASSWORD_REUSE_MAX
|
Số
lần tối đa có thể sử dụng lại một mật khẩu.
|
PASSWORD_VERIFY_FUNCTION
|
Hàm
PL/SQL thực hiện mã hoá và kiểm tra mật khẩu trước khi nó được sử dụng
|
18.3.3. Một
số đặc điểm chính trong quản lý mật khẩu
Account Locking
Oracle
server tự động locks (khoá) account của user khi user đó cố tình truy nhập vào
account với số lần truy nhập sai đạt đến giá trị FAILED_LOGIN_ATTEMPTS.
Sau khoảng thời gian PASSWORD_LOCK_TIME,
account đó lại được tự động unlocked hoặc có thể được unlocked bởi quản trị
viên database với lệnh ALTER USER.
Ngoài
ra, database account cũng có thể được locked một cách tường minh thông qua lệnh
ALTER
USER. Khi này, account sẽ không được tự động unlocked giống như
trường hợp trên.
Thời hạn sử dụng mật
khẩu
Tham
số PASSWORD_LIFE_TIME
xác định thời gian tối đa cho việc sử dụng một mật khẩu, sau thời gian này, mật
khẩu cần được thay đổi.
Quản
trị viên database có thể chỉ ra thời gian gia hạn (PASSWORD_GRACE_TIME).
Thời gian này bắt đầu sau khi mật khẩu truy cập hệ thống hết hạn. Trong thời
gian này, mỗi lần truy cập vào hệ thống sẽ hiện lên một thông báo nhắc nhở
(warning message) thay đổi mật khẩu. User cần phải thực hiện thời hạn thay đổi
mật khẩu trong khoảng thời gian gia hạn,
quá thời gian trên account của user sẽ bị locked.
Lịch sử sử dụng mật
khẩu (Password history)
Password
history thực hiện việc kiểm tra để đảm bảo không cho phép user được tái sử dụng
một mật khẩu nào đó trong nhiều lần. Các quy định này được thiết lập trong các
tham số:
§ PASSWORD_REUSE_TIME tương ứng
với thời gian tối thiểu, tính theo ngày, có thể tái sử dụng mật khẩu cũ.
§ PASSWORD_REUSE_MAX là số
lần tối đa có thể sử dụng lại một mật khẩu.
Khi
một tham số được thiết lập giá trị là DEFAULT hay UNLIMITED,
các tham số khác sẽ được gán giá trị là UNLIMITED.
18.3.4. Hàm
cung cấp mật khẩu cho người sử dụng
Khi
đưa hàm cung cấp mật khẩu cho người sử dụng vào trong databse, quản trị viên
database cần quan tâm tới một số đặc điểm sau:
§ Hàm được
khai báo theo định dạng:
function_name(
userid_parameter
IN VARCHAR2(30),
password_parameter
IN VARCHAR2(30),
old_password_parameter
IN VARCHAR2(30))
RETURN
BOOLEAN
§ Giá trị
trả về của hàm là TRUE nếu thành công hay FALSE
trong trường hợp gặp lỗi.
§ Khi hàm
mật khẩu phát sinh lỗi (raise an exception), lỗi đó sẽ làm ngừng thực hiện lệnh
ALTER
USER hay CREATE USER.
§ Hàm mật
khẩu bắt buộc phải khai báo trong schema của user SYS.
Oracle
cung cấp sẵn hàm xác nhận mật khẩu, hàm này được gọi là VERIFY_FUNCTION
đặt trong file script utlpwdmg.sql, thuộc thư mục %ORACLE_HOME%\RDBMS\ADMIN.
18.3.5. Thông
tin về mật khẩu
Ta
có thể kết hợp các thông tin về mật khẩu có trong các data dictionary DBA_USERS
và DBA_PROFILES.
§
DBA_USERS: profile,
username, account_status, lock_date, expiry_date
§
DBA_PROFILES: profile,
resource_name, resource_type (PASSWORD),
limit
Ví
dụ:
Xem
thông tin về thời hạn và trạng thái lock của mật khẩu.
SVRMGR>
SELECT username, password, account_status,
2>lock_date,
expiry_date
3>
FROM dba_users;
USERNAME
PASSWORD ACCOUNT_STATUS
LOCK_DATE EXPIRY_DA
---------
--------------- -------------- --------- ---------
SYS
D4C5016086B2DC6 OPEN 19-DEC-97
SYSTEM
D4DF7931AB130E3 OPEN 19-DEC-97
TEST
7A0F2B316C212D6 OPEN 31-JAN-98
SCOTT
F894844C34402B6 OPEN 19-DEC-97
DBSNMP
E066D214D5421CC OPEN 19-DEC-97
USER3
94152F9F5B35B10 OPEN 12-FEB-98
6
rows selected.
Xem
thông tin profile của mật khẩu
SVRMGR>
SELECT * FROM dba_profiles
2>WHERE
resource_type='PASSWORD';
PROFILE
RESOURCE_NAME LIMIT
--------------- ------------------------ ---------------
DEFAULT
FAILED_LOGIN_ATTEMPTS 3
DEVELOPER_PROF
FAILED_LOGIN_ATTEMPTS DEFAULT
DEFAULT
PASSWORD_LIFE_TIME 60
DEVELOPER_PROF
PASSWORD_LIFE_TIME DEFAULT
DEFAULT
PASSWORD_REUSE_TIME 1800
DEVELOPER_PROF
PASSWORD_REUSE_IME DEFAULT
DEFAULT
PASSWORD_REUSE_MAX UNLIMITED
DEVELOPER_PROF
PASSWORD_REUSE_MAX DEFAULT
DEFAULT
PASSWORD_VERIFY_FUNCTION
VERIFY_FUNCTION
DEVELOPER_PROF
PASSWORD_VERIFY_FUNCTION DEFAULT
DEFAULT
PASSWORD_LOCK_TIME .0006
DEVELOPER_PROF
PASSWORD_LOCK_TIME DEFAULT
DEFAULT
PASSWORD_GRACE_TIME 10
DEVELOPER_PROF
PASSWORD_GRACE_TIME DEFAULT
14
rows selected.
=============================
Website không bao giờ chứa bất kỳ quảng cáo nào, mọi đóng góp để duy trì phát triển cho website (donation) xin vui lòng gửi về STK 90.2142.8888 - Ngân hàng Vietcombank Thăng Long - TRAN VAN BINH
=============================
Nếu bạn muốn tiết kiệm 3-5 NĂM trên con đường trở thành DBA chuyên nghiệp thì hãy đăng ký ngay KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE, được Coaching trực tiếp từ tôi với toàn bộ kinh nghiệm, thủ tục, quy trình, bí kíp thực chiến mà bạn sẽ KHÔNG THỂ tìm kiếm trên Internet/Google giúp bạn dễ dàng quản trị mọi hệ thống Core tại Việt Nam và trên thế giới, đỗ OCP.
- CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
- Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
2 khóa học online qua video giúp bạn nhanh chóng có những kiến thức nền tảng về Linux, Oracle, học mọi nơi, chỉ cần có Internet/4G:
- Oracle cơ bản: https://bit.ly/admin1_1200
- Linux: https://bit.ly/linux_1200
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: binhoracle@gmail.com
☎️ Mobile/Zalo: 0902912888
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: https://www.youtube.com/@binhguru
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhguru
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhguru
👨 Podcast: https://www.podbean.com/pu/pbblog-eskre-5f82d6
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội
=============================
Website không bao giờ chứa bất kỳ quảng cáo nào, mọi đóng góp để duy trì phát triển cho website (donation) xin vui lòng gửi về STK 90.2142.8888 - Ngân hàng Vietcombank Thăng Long - TRAN VAN BINH
=============================
Nếu bạn muốn tiết kiệm 3-5 NĂM trên con đường trở thành DBA chuyên nghiệp thì hãy đăng ký ngay KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE, được Coaching trực tiếp từ tôi với toàn bộ kinh nghiệm, thủ tục, quy trình, bí kíp thực chiến mà bạn sẽ KHÔNG THỂ tìm kiếm trên Internet/Google giúp bạn dễ dàng quản trị mọi hệ thống Core tại Việt Nam và trên thế giới, đỗ OCP.
- CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
- Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
2 khóa học online qua video giúp bạn nhanh chóng có những kiến thức nền tảng về Linux, Oracle, học mọi nơi, chỉ cần có Internet/4G:
- Oracle cơ bản: https://bit.ly/admin1_1200
- Linux: https://bit.ly/linux_1200
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: binhoracle@gmail.com
☎️ Mobile/Zalo: 0902912888
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: https://www.youtube.com/@binhguru
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhguru
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhguru
👨 Podcast: https://www.podbean.com/pu/pbblog-eskre-5f82d6
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội
=============================
HỌC ORACLE DATABASE CƠ BẢN TỪ A-Z - BÀI 18: QUẢN LÝ THÔNG TIN PROFILE, Soracle tutorial, học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,sql tutorial, khóa học pl/sql tutorial, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail,oracle RAC, ASM, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, postgresql tutorial, mysql tutorial, mariadb tutorial, ms sql server tutorial, nosql, mongodb tutorial, oci, cloud, middleware tutorial, hoc solaris tutorial, hoc linux tutorial, hoc aix tutorial, unix tutorial, securecrt, xshell, mobaxterm, putty