- Nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản trị CSDL
- Đảm bảo tính thông nhất trong toàn bộ hệ thống CSDL
- Đảm bảo an toàn, giám sát CSDL khi đưa vào khai thác
- Đảm bảo hiệu năng hoạt động của CSDL
Yêu
cầu
|
Cách
kiểm tra/thiết lập
|
Với máy chủ có RAM từ 1-2GB: Đặt dung lượng swap bằng 1.5 lần RAM Với máy chủ có RAM từ 2-16GB: Đặt dung lượng swap bằng RAM Với máy chủ có RAM>16GB: Đặt dung lượng swap =16GB |
Tuỳ vào từng loại hệ điều hành, kiểm tra qua lệnh OS để kiểm tra RAM,
SWAP
Linux: swapon –s
Solaris: swap -s
|
Redo khai báo ít nhất 3 redo log group mỗi
instance DB, mỗi group ít nhất 2
member trên 2 vùng khác nhau, đảm
bảo mirror cho nhau ------------------------------------------------------------
DB chạy ở chế độ archive
log mode
|
Kiểm tra: SELECT thread#, group#, members FROM v$log ORDER BY thread#, group#; Thiết lập: alter database add logfile group n ('/.../redon_a.log','/.../redon_b.log') size ...M; ----------------------------------------------------------
Kiểm tra:
archive log list;
Thiết lập:
Startup mount;
alter database archivelog;
|
Với filesytem (optional): UNDO, TEMP, Tablespace ứng dụng có các data file nằm dàn trải trên ít nhất 2 mount point khác nhau. Với ASM thì không cần |
Kiểm tra:
SELECT file_name FROM dba_data_files
WHERE tablespace_name LIKE 'UNDO%';
SELECT file_name FROM dba_temp_files;
Thiết lập:
alter tablespace UNDOTBS add datafile '/.../undon.dbf'
size ...M;
alter tablespace TEMP add tempfile '/.../temp0n.dbf'
size ...M;
|
SGA khai báo phù hợp, tổng SGA + PGA tương đương 80%-95% dung lượng RAM vật lý (đảm bảo OS 5-10GB)
|
Kiểm tra:
Sqlplus "/as
sysdba"
show parameter sga_;
show parameter pga_;
show parameter memory;
Đảm
bảo các tham số memory_max_target=0 và memory_target=0
Thiết lập:
Alter system set <param>=...G
scope=spfile sid='*';
|
DB_FILES khai báo từ 1000
- 3000, DB Core có thể đặt 10000
|
Kiểm tra:
Sqlplus "/as
sysdba"
show parameter db_files;
Thiết lập:
Alter system set db_files=2000 scope=spfile sid='*';
|
Đặt tham số resource_limit = true để các chính sách user profile đặt trong DB có hiệu lực
|
Kiểm tra:
Sqlplus "/as
sysdba"
show parameter resource_limit ;
Thiết lập:
Alter system set resource_limit=true scope=spfile
sid='*';
|
Đặt các tham số sessions, proceses (500-3000) phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ của từng DB
|
Kiểm tra:
Sqlplus "/as
sysdba"
show parameter session;
Thiết lập:
Alter system set sessions=<n> scope=spfile sid='*';
|
Database chạy chế độ Dedacated Tất nhiên có thể đặt chế độ share Shared (shared_server từ 50 – 400), các ứng dụng kết nối vào chạy theo chế độ Shared |
Kiểm tra:
Sqlplus "/as
sysdba"
show parameter shared_server;
Thiết lập:
Alter system set shared_server=<n> scope=spfile sid='*';
|
Đối với DB sử dụng ASM khuyến cáo high redundancy disk group (3 way mirroring) hoặc external disk group
+ DATA (FC, chứa dữ liệu, spfile, control file, online redo log files, standby redo log files, broker metadata files, change tracking, nếu high redundancy thì có thể chứa OCR, Voting) + RECO (vùng fast recovery area chứa fiel phục vụ recovery như bản copy của control file và 1 member của online redo log group, archived redo log files, RMAN backups, flashback log files)
DB_CREATE_FILE_DEST=+DATA DB_CREATE_ONLINE_LOG_DEST_1=+RECO |
Kiểm tra:
Sqlplus "/as
sysdba"
select name from v$asm_diskgroup;
Thiết lập:
CREATE DISKGROUP data HIGH REDUNDANCY FAILGROUP controller1 DISK '/devices/c1data01' NAME c1data01,\ '/devices/c1data02' NAME c1data02 FAILGROUP controller2 DISK '/devices/c2data01' NAME c2data01, '/devices/c2data02' NAME c2data02 FAILGROUP controller3 DISK '/devices/c3data01' NAME c3data01, '/devices/c3data02' NAME c3data02 ATTRIBUTE 'au_size'='4M', 'compatible.asm' = '11.2', 'compatible.rdbms'= '11.2', 'compatible.advm' = '11.2';
CREATE DISKGROUP <name> External
redundancy DISK '<device_name';
|