1. Chuẩn bị
- 2 server sử dụng OS CentOS
- Cấu hình hostname cho các server
Cụ thể:
Node 1
OS: CentOS 7 64 bit
Hostname: node1
IP: 192.168.100.196
Gateway: 192.168.100.1
Network: 192.168.100.0/24
Node 2
OS: CentOS 7 64 bit
Hostname: node2
IP: 192.168.100.197
Gateway: 192.168.100.1
Network: 192.168.100.0/24
Mô hình
- Trong mô hình, HAProxy làm nhiệm vụ phân phối các request từ phía người dùng vào các backend. Pacemaker và Corosync đảm nhiệm tạo một Virtual IP và quản lý các tài nguyên (HAProxy và VIP)
- Trước khi cài đặt, chúng ta phải cấu hình hostname cho mỗi node và ghi chúng vào
hosts
[root@node1 ~] hostnamectl set-hostname node1
[root@node2 ~] hostnamectl set-hostname node2
- Ghi thêm vào
hosts
của mỗi server
vi /etc/hosts
[...]
192.168.100.196 node1
192.168.100.197 node2
2. Các bước thực hiện
2.1 Cài đặt Apache Web-server
Cài đặt và cấu hình Apache trên cả 2 node:
yum -y install httpd*
Đổi port hoạt động của
Apache
:sed -i 's/Listen 80/Listen 8080/' /etc/httpd/conf/httpd.conf
Start
Apache
và cho nó khởi động cùng hệ thốngsystemctl start httpd
systemctl enable httpd
2.2 Cài đặt và cấu hình HAProxy
Chúng ta cài đặt HAProxy ở trên cả 2 node như sau:
yum install -y haproxy
Sửa file cấu hình:
cp /etc/haproxy/haproxy.cfg /etc/haproxy/haproxy.cfg_orig
cat /dev/null > /etc/haproxy/haproxy.cfg
vi /etc/haproxy/haproxy.cfg
global
log 127.0.0.1 local0
log 127.0.0.1 local1 notice
#log loghost local0 info
maxconn 4096
#debug
#quiet
user haproxy
group haproxy
defaults
log global
mode http
option httplog
option dontlognull
retries 3
redispatch
maxconn 2000
timeout connect 5000
timeout client 10000
timeout server 10000
listen webfarm 192.168.100.123:80 # Lang nghe tren VIP
mode http
stats enable
stats auth admin:1
balance roundrobin
cookie JSESSIONID prefix
option httpclose
option forwardfor
#option httpchk HEAD /check.txt HTTP/1.0
server srv1 192.168.100.196:8080 cookie A check
server srv2 192.168.100.197:8080 cookie B check
- stats enable: Bật tính năng Webmin của HAProxy, truy cập vào: http://192.168.100.123/haproxy?stats
- admin:1: là User và Password để đăng nhập vào webmin của HAProxy
Cấu hình tường lửa cho phép người dùng bên ngoài có thể truy cập vào qua port 80:
firewall-cmd --zone=public --add-port=80/tcp --permanent
firewall-cmd --reload
2.3 Cài đặt Pacemaker và Corosync
Cài đặt các gói cluster trên cả 2 node bằng
yum
:yum install -y pacemaker pcs fence-agents-all psmisc policycoreutils-python
Cũng như phần trên, chúng ta cấu hình tường lửa cho phép dịch vụ HA:
firewall-cmd --permanent --add-service=high-availability
firewall-cmd --reload
2.4 Cấu hình Cluster với Pacemaker và Corosync
Trên cả 2 node, chúng ta đặt password cho user
hacluster
để xác thực với nhau, 2 mật khẩu phải trùng khớpecho "redhat" | passwd --stdin hacluster
Tiếp theo, chúng ta khởi động dịch vụ trên cả 2 node:
systemctl start pcsd
systemctl enable pcsd
Trên node1, chúng ta xác thực 2 node với nhau bằng lệnh:
[root@node1 ~]# pcs cluster auth node1 node2 -u hacluster -p redhat
node1: Authorized
node2: Authorized
Sau khi xác thực, chúng ta tạo 1 cluster trên node 1 có tên là
mycluster
để chúng có thể tạo và đồng bộ các file cấu hình với nhau.[root@node1 ~]# pcs cluster setup --name mycluster node1 node2
Shutting down pacemaker/corosync services...
Redirecting to /bin/systemctl stop pacemaker.service
Redirecting to /bin/systemctl stop corosync.service
Killing any remaining services...
Removing all cluster configuration files...
node1: Succeeded
node2: Succeeded
Synchronizing pcsd certificates on nodes node1, node2...
node1: Success
node2: Success
Restaring pcsd on the nodes in order to reload the certificates...
node1: Success
node2: Success
Khởi động và kích hoạt cluster mới tạo trên node 1 bằng lệnh:
[root@node1 ~]# pcs cluster start --all
[root@node1 ~]# pcs cluster enable --all
Xem lại trạng thái của cluster trên các node:
pcs status
Tắt Quorum và STONITH, cho các tài nguyên hoạt động trên cùng 1 node
pcs property set stonith-enabled=false
pcs property set no-quorum-policy=ignore
pcs property set default-resource-stickiness="INFINITY"
2.5 Tạo cluster resource và đặt các thuộc tính
Tiếp đến, chúng ta tạo ra các tài nguyên như VIP, HAproxy trên node1 để khi có yêu cầu sẽ bring up nó lên trên các node khác trong trường hợp có sự cố xảy ra:
- Tạo cho VIP
[root@node1 ~]# pcs resource create VirtIP ocf:heartbeat:IPaddr2 ip=192.168.100.123 cidr_netmask=32 op monitor interval=30s
- Tạo cho HAProxy
Để khai báo một tài nguyên thuộc
systemd
, chúng ta tạm thời tắt node2
đi bằng lệnh[root@node1 ~]# pcs cluster stop node2
Tạo một resource trên thuộc
systemd
:[root@node1 ~]# pcs resource create HAproxy systemd:haproxy op monitor interval=5s
Kiểm tra lại trạng thái của các tài nguyên:
[root@node1 ~]# pcs status resources
VirtIP (ocf::heartbeat:IPaddr2): Started node1
HAproxy (systemd:haproxy): Started node1
Start lại
node2
vừa tắt ở bên trên:[root@node1 ~]# pcs cluster start node2
Mặc định thì thời gian timeout cho start, stop và monitor các tài nguyên là 20s. Chúng ta chỉnh lại thời gian này bằng lệnh:
[root@node1 ~]# pcs resource op defaults timeout=240s
[root@node1 ~]# pcs resource op defaults
timeout: 240s
Bây giờ, chúng ta có thể truy cập vào địa chỉ VIP: 192.168.100.123 để có thể kiểm tra sự hoạt động của cluster.
2.6 Test trường hợp fail-over bằng tay
Hiện tại, tất cả các tài nguyên được sử dụng trên node1. Hãy stop chúng lại để tạo ra trường hợp fail-over và sang node2 kiểm tra các tài nguyên:
[root@node1 ~]# pcs cluster stop node1
node1: Stopping Cluster (pacemaker)...
node1: Stopping Cluster (corosync)...
Khi
node1
đã stop, chúng ta sang node2
để kiểm tra:[root@node2 ~]# pcs status resources
Full list of resources:
VirtIP (ocf::heartbeat:IPaddr2): Started node2
HAproxy (systemd:haproxy): Started node2
Như vậy là chúng ta đã hoàn thành quá trình cài đặt cluster bằng Pacemaker và Corosync.
3. Tham khảo
- https://github.com/hoangdh/ghichep-HA/tree/master/HAProxy
- https://apuntesderootblog.wordpress.com/2014/08/26/clustered-haproxy-for-load-balancing-web-sites/
Source : https://github.com/hoangdh/ghichep-HA/blob/master/Pacemaker_Corosync/3.Huong-dan-Pacemaker-Corosync-HAProxy-Cluster.md
* KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE trực tiếp từ tôi giúp bạn bước đầu trở thành những chuyên gia DBA, đủ kinh nghiệm đi thi chứng chỉ OA/OCP, đặc biệt là rất nhiều kinh nghiệm, bí kíp thực chiến trên các hệ thống Core tại VN chỉ sau 1 khoá học.
* CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
* Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: binhoracle@gmail.com
☎️ Mobile: 0902912888
⚡️ Skype: tranbinh48ca
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: http://bit.ly/ytb_binhoraclemaster
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhoraclemaster?lang=vi
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhoracle
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội
=============================
HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH HAPROXY CLUSTER BẰNG PACEMAKER + COROSYNC, học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,khóa học pl/sql, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, middleware, hoc solaris, hoc linux, hoc aix, unix, securecrt, xshell, mobaxterm, putty