Trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay, hầu hết mọi hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức đều được thực thi dựa trên nền tảng của hệ thống CNTT. Điều này đồng nghĩa với việc sự cố thời gian chết xảy ra trong Trung tâm dữ liệu dù chỉ là 30 giây cũng sẽ gây ra tổn thất nặng nề cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, tiêu chuẩn ANSI/TIA-942 và Uptime Tier đã được hình thành để đánh giá Trung tâm dữ liệu.
Tiêu chuẩn ANSI/TIA-942 và Uptime Tier là gì?
Cả hai tiêu chuẩn Uptime và TIA 942 đều được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực trung tâm dữ liệu. Tuy nhiên, giữa hai tiêu chuẩn này với một số điểm khác nhau trong cách đánh giá, cấp chứng chỉ.ANSI/TIA-942 là tiêu chuẩn dùng để đánh giá tất cả các khía cạnh của trung tâm dữ liệu vật lý bao gồm vị trí, kiến trúc, an ninh, an toàn chống cháy, điện, cơ khí và viễn thông
Uptime Tier là hệ thống tiêu chuẩn đánh giá danh giá nhất trên thế giới dành cho việc thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý và sự ổn định về dịch vụ của Data Center gồm các cấp độ từ thấp đến cao
Dựa trên kết quả của xếp hạng các lĩnh vực là tương đương với cấu trúc liên kết tầng thời gian hoạt động, nhưng phạm vi ANSI/TIA-942 bao trùm các lĩnh vực rộng hơn Uptime Tier nhiều.
Bảng so sánh bao trùm các lĩnh vực giữa ANSI/TIA-942-A&B và Uptime Tier
Cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu | Hướng dẫn/whitepaper Uptime Tier Topology | ANSI/TIA-942-A&B |
---|---|---|
Điện | x | x |
Cơ khí | x | x |
Viễn thông | x | |
Vị trí địa điểm | x | |
Kiến trúc | x | |
An toàn | x | |
Bảo mật vật lý | x | |
Phòng cháy/chữa cháy | x |
Một trong những khác biệt chính giữa Uptime Tier và ANSI/TIA-942 là phạm vi tiêu chuẩn hóa.
Đối với hướng dẫn cấu trúc liên kết TST của Uptime Tier, phạm vi của nó chỉ bao gồm cơ sở hạ tầng cơ và điện. Điều này thường được xem là không đầy đủ bởi các chủ sở hữu trung tâm dữ liệu.
Về xếp hạng trung tâm dữ liệu Uptime Tier phân loại trung tâm dữ liệu thành 4 Tier gốm Tier l, ll, lll, IV, hoàn toàn giống với những gì ANSI/TIA-942 mô tả là Xếp hạng: 1, 2, 3, 4. Ví dụ, UTI: TST định nghĩa Cấp III là trung tâm dữ liệu duy trì đồng thời (CM), tương tự như ANSI/TIA-942 xác định Xếp hạng 3 là trung tâm dữ liệu duy trì đồng thời.
Tiêu chuẩn ANSI/TIA-942 là một Tiêu chuẩn thực sự. Uptime Tier (Uptime Institute - TST UTI-TST) không phải là tiêu chuẩn mà chỉ là nguyên tắc hướng dẫn (Guideline).
Các tiêu chí để hình thành một tiêu chuẩn cho Trung tâm dữ liệu
“Tiêu chuẩn” (Standards) phải có các yếu tố quan trọng sau đây:- Được phát triền bởi một Tổ chức Phát triển Tiêu Chuẩn (SDO - Standard Development Organization), và tổ chức này được công nhận bởi chính Tổ chức Những tiêu chuẩn Quốc tế (WSC - World Standards Cooperation) hoặc các thành viên tại khu vực hoặc tại mồi quốc gia. ví dụ, tiêu chuẩn EN cùa CEN, BSI cùa UK, SPRING cuả Singapore, ANSI của Mỹ,...;
- Mang tính xuyên suốt và được quàn trị bởi SDO;
- Các yêu cầu, chỉ dẫn phải minh bạch;
- SDO thường là các tổ chức phi lợi nhuận;
- SDO không trực tiếp thực hiện việc kiềm tra đánh giá cùng như không cáp chứng nhận mà thông qua bên thứ 3;
- Tiêu chuẩn phải được kiểm tra đánh giá định kỳ không vượt quá 5 năm. Kết quả của các lần đánh giá sẽ cho ra một trong ba kết quả gồm “Phê chuẩn lại”, “Điều chỉnh”, “Thu hồi".
Ngoài ra, một tiêu chuẩn thực sự còn phải đáp ứng những tiên chí sau:
- Tên của tiêu chuẩn gắn liến với tên của tổ chức SDO. ví du. cách viết đầy đủ của TIA-942 là ANSI/TIA-942, điều đó có nghĩa là ANSI đang giám sát TIA như một SDO để chắc rằng các tiêu chuẩn được phát triển cũng đều theo những quy định của ANSI;
- Tên của tiêu chuẩn thường có chì thị số. ví du: ISO-9001, TIA-942;
- Tiêu chuẩn có tài liệu mô tà rõ ràng về mọi tiêu chí đánh giá kiểm toán.
Bảng đối sánh giữa tiêu chuẩn UPTIME và tiêu chuẩn TIA-942-B
TT | Mô tả | Tiêu chuẩn Uptime | Tiêu chuẩn TIA-942-B |
---|---|---|---|
1 | Phân loại Classification | Tier-I: Năng lực cơ bản | Xếp hạng 1: Cơ bản |
Tier-II: Có các thành phần dự phòng | Xếp hạng 2: Có các thành phần dự phòng | ||
Tier-III: Duy trì đồng thời | Xếp hạng 3: Duy trì đồng thời | ||
Tier-IV: Chịu lỗi | Xếp hạng 4: Chịu lỗi | ||
2 | Phương pháp luận Methodology | Kiểm tra xác nhận hiệu suất và tác động về vận hành | Hướng dẫn tham khảo tiêu chuẩn và thông tin |
3 | Bao hàm Coverage | Điện, Cơ khí và Phụ trợ (máy phát điện động cơ, nhiên liệu hệ thống, hệ thống bơm nước, hệ thống tự động hóa tòa nhà) | Viễn thông, Điện, Kiến trúc, và Cơ khí (TEAM) |
4 | Cấp chứng nhận Certification level | Ba cấp độ: - Tài liệu thiết kế chứng nhận cấp độ (TCDD) - Cơ sở xây dựng chứng nhận cấp độ (TCCF) Cấp độ chứng nhận vận hành bền vững (TCOS) | - Kiểm toán chứng nhận cho năm đầu tiên trên cơ sở được xây dựng để xác minh từng thành phần T, E, A, M bao gồm các hoạt động và bảo trì - Kiểm toán giám sát vào năm thứ 2 và thứ 3 - Kiểm tra lại chứng nhận sau đó |
5 | Giấy chứng nhận Certifier | Uptime Institute | Bất kỳ bên thứ 3 nào (ví dụ: Datwyler) có khả năng chứng nhận TIA-942-B. |
6 | Vận hành & Bảo trì Operations & Maintenance | Không yêu cầu Chứng nhận Cấp bậc (TCDD, TCCF) nhưng được yêu cầu theo Tính vận hành bền vững (TCOS) | Là một phần không thể thiếu của tiêu chuẩn |
7 | Đặc điểm công trình & Vị trí công trình Building Characteristics & Site Location | Không bắt buộc đối với phân Cấp. Nó là một phần của TCOS | Là một phần không thể thiếu của tiêu chuẩn |
8 | Phân Chia ngăn cách Compartmentalization | Chỉ bắt buộc cho Cấp IV | Cần thiết cho Xếp hạng 3 & 4 |
9 | Lưu trữ nhiên liệu Fuel Storage | Tối thiểu 12 giờ | Tối thiểu 72 giờ cho Xếp hạng 3, 96 giờ cho Xếp hạng 4 |
10 | Làm mát liên tục - Continuous Cooling | Cần thiết cho Cấp IV Phải phù hợp với thời gian lưu trữ nhiên liệu | Đối với Xếp hạng 4, mất điện sẽ không gây ra mất làm mát ngoài phạm vi vận hành |
11 | Lối vào nguồn điện cung cấp Utility Entrance | Không bắt buộc đối với phân Cấp. Thời gian cơ sở hoạt động chấp nhận mà không có nguồn điện cung cấp và chỉ dựa vào máy phát điện động cơ | - Xếp hạng 4 yêu cầu nguồn điện cung cấp dự phòng 2N từ các trạm biến áp hoặc nhà máy phát điện khác nhau. - Xếp hạng 3 yêu cầu nguồn điện cung cấp dự phòng N + 1; có thể từ cùng một trạm biến áp nhưng nguồn cấp là khác nhau. |
12 | Chịu lỗi Fault Tolerant | Tier-IV (Cấp IV) yêu cầu phát hiện lỗi tự động, cách ly đường dẫn hoặc thành phần bị lỗi và khả năng duy trì mục tiêu về tải CNTT | Khái niệm tương tự với Uptime Fault Tolerant |
13 | Cấu trúc liên kết của UPS UPS topology | Đối với Cấp III: N + 1 Đối với Cấp IV: N sau bất kỳ sự cố nào | - Dành cho Xếp hạng 3: N + 1 - Dành cho Xếp hạng 4: 2N |
14 | Tăng áp (Chống sét) Surge Suppression | Không bắt buộc đối với phân Cấp. | Được yêu cầu cho Xếp hạng 3 & 4 |
15 | Nối đất và tiếp đất Grounding & Bonding | Không bắt buộc đối với phân Cấp. | Là một phần không thể thiếu của tiêu chuẩn. |
16 | Điểm thiết kế nhiệt độ môi trường Ambient Temperature Design Point | Công suất thiết bị cơ khí được dựa trên cực trị giá trị tối đa của bóng đèn ướt và thiết kế Bóng đèn khô với N N 20 = 20 năm được lấy từ Cẩm nang ASHRAE | Không được chỉ định dựa trên dữ liệu lịch sử của thời tiết cực đoan. |
17 | Đánh giá phòng cháy, chữa cháy Fire resistance rating | Không bắt buộc đối với phân Cấp. | Là một phần không thể thiếu của tiêu chuẩn. |
18 | Bảo mật vật lý Physical security | Không bắt buộc đối với phân Cấp. | Là một phần không thể thiếu của tiêu chuẩn. |
19 | Số lượng bến bãi Number of loading docks | Không bắt buộc đối với phân Cấp. | Là một phần không thể thiếu của tiêu chuẩn. |
20 | Thời gian dự phòng pin tối thiểu cho UPS tĩnh Min Battery Backup time for static UPS | Không bắt buộc đối với phân Cấp. | 10 phút |
21 | Tuổi thọ accu Battery cycle life | Không bắt buộc đối với phân Cấp. | 5 hoặc 10 năm |
22 | Đường dẫn truyền thông Site Communications Path | Cấp III cho phép chia sẻ cùng một hố ga Cấp IV phải từ hai hố ga | Tỷ lệ 2, 3, 4 phải có nhỏ nhất là hai hố ga. Cách nhau 20 m và với hệ thống cáp trục chính dự phòng. |
Hy vọng hữu ích cho bạn.
* KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE trực tiếp từ tôi giúp bạn bước đầu trở thành những chuyên gia DBA, đủ kinh nghiệm đi thi chứng chỉ OA/OCP, đặc biệt là rất nhiều kinh nghiệm, bí kíp thực chiến trên các hệ thống Core tại VN chỉ sau 1 khoá học.
* CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
* Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: binhoracle@gmail.com
☎️ Mobile/Zalo: 0902912888
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: https://www.youtube.com/@binhguru
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhguru
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhguru
👨 Podcast: https://www.podbean.com/pu/pbblog-eskre-5f82d6
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội
=============================
Tiêu chuẩn ANSI/TIA-942 là gì? Uptime Tier là gì? So sánh giữa ANSI/TIA-942 và Uptime Tier, oracle tutorial, học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,sql tutorial, khóa học pl/sql tutorial, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail,oracle RAC, ASM, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, postgresql tutorial, mysql tutorial, mariadb tutorial, sql server tutorial, nosql, mongodb tutorial, oci, cloud, middleware tutorial, hoc solaris tutorial, hoc linux tutorial, hoc aix tutorial, unix tutorial, securecrt, xshell, mobaxterm, putty