MySQL có nhiều hàm tích hợp sẵn. Bao gồm các hàm chứa chuỗi, số, ngày tháng và một số chức năng nâng cao trong MySQL.
MySQL là Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu SQL quan hệ mã nguồn mở phổ biến nhất. MySQL là một trong những RDBMS tốt nhất đang được sử dụng để phát triển các ứng dụng phần mềm dựa trên web khác nhau. MySQL được phát triển, tiếp thị và hỗ trợ bởi MySQL AB, một công ty của Thụy Điển.
Bài này mình có lượm nhặt một số function hữu ích thông dụng trong Mysql.
Để xuyên suốt trong quá trình truy vấn mình tạo một bảng tên là sinh_vien
có dữ liệu sau:
SELECT * FROM sinh_vien;
+----+---------+-------------------------+-------+
| id | ho_ten | mon_hoc | diem |
+----+---------+-------------------------+-------+
| 1 | Craig | Quan tri doanh nghiep |8 |
| 2 | Craig | Toan Cao cap |9 |
| 3 | Lee | Kinh te vi mo |7 |
| 4 | Emma | Lap trinh C |8 |
| 5 | Lee | Lap tring C# |7 |
| 6 | James | Toan hoc va giai thuat |10 |
| 7 | Harry | Mo hinh toan |9 |
| 8 | John | Tu tuong Mac-Lenin |8 |
+----+---------+-------------------------+-------+
Bắt đầu nhé:
1. SUM
Hàm SUM
trong MySQL được sử dụng để tìm tổng của một trường trong các bản ghi trong bảng.
Nếu muốn tính tổng của tất cả điểm trong cột diem
, ta sử dụng lệnh sau:
SELECT SUM(diem) FROM sinh_vien
Kết quả:
+-----------+
| SUM(diem) |
+-----------+
| 66 |
+-----------+
Bạn có thể tính tổng của các bản ghi bởi sử dụng mệnh đề GROUP BY. Ví dụ sau tính tổng tất cả bản ghi liên quan tới một người:
SELECT ho_ten, SUM(diem)
FROM sinh_vien GROUP BY ho_ten;
Kết quả:
+---------+---------+
| ho_ten |SUM(diem)|
+---------+---------+
| Craig |17 |
| Emma |8 |
| Harry |9 |
| James |10 |
| John |8 |
| Lee |14 |
+---------+---------+
2. MAX
Hàm MySQL MAX được sử dụng để tìm ra bản ghi có giá trị lớn nhất trong một bộ bản ghi. Bây giờ, dựa vào bảng trên, bạn muốn lấy giá trị lớn nhất trong cột diem
, bạn sử dụng lệnh sau:
SELECT MAX(diem) FROM sinh_vien;
Kết quả:
+-----------+
| MAX(diem) |
+-----------+
| 10 |
+-----------+
Nếu trong bảng dữ liệu của bạn có nhiều bản ghi có trùng tên chẳng hạn, bạn có thể tìm giá trị lớn nhất cho ho_ten
bởi sử dụng mệnh đề GROUP BY
, như sau:
SELECT id, ho_ten, MAX(diem) FROM sinh_vien GROUP BY ho_ten;
Kết quả:
+----+---------+---------+
| id | ho_ten |MAX(diem)|
+----+---------+---------+
| 1 | Craig |9 |
| 4 | Emma |8 |
| 7 | Harry |9 |
| 6 | James |10 |
| 8 | John |8 |
| 3 | Lee |7 |
+----+---------+---------+
3. MIN
Hàm MIN trong MySQL được sử dụng để tìm bản ghi với giá trị nhỏ nhất trong một tập hợp bản ghi.
Bây giờ, dựa vào bảng trên, bạn muốn lấy giá trị nhỏ nhất của cột diem
, bạn sử dụng lệnh sau:
SELECT MIN(diem) FROM sinh_vien;
Kết quả:
+-----------+
| MIN(diem) |
+-----------+
| 7 |
+-----------+
Bạn có thể tìm giá trị nhỏ nhất cho cột ho_ten
bởi sử dụng mệnh đề GROUP BY
, như sau:
SELECT id, ho_ten, MIN(diem)
FROM sinh_vien GROUP BY ho_ten;
Kết quả là:
+----+---------+---------+
| id | ho_ten |MAX(diem)|
+----+---------+---------+
| 1 | Craig |8 |
| 4 | Emma |8 |
| 7 | Harry |9 |
| 6 | James |10 |
| 8 | John |8 |
| 3 | Lee |7 |
+----+---------+---------+
Hàm MIN trong MySQL Bạn cũng có thể sử dụng hàm MIN cùng với hàm MAX để tìm giá trị nhỏ nhất như sau:
SELECT MIN(diem) min, MAX(diem) max
FROM sinh_vien;
Kết quả:
+---------+----------+
| min | max |
+---------+----------+
| 7 | 10 |
+---------+----------+
4. AVG
Hàm AVG trong MySQL được sử dụng để tìm giá trị trung bình của một trường trong các bản ghi đa dạng. Bây giờ, dựa vào bảng trên, bạn muốn tính trung bình của tất cả các điểm trong cột diem
bạn sử dụng lệnh sau:
SELECT AVG(diem)
FROM sinh_vien;
Kết quả:
+------------+
| AVG(diem) |
+------------+
| 8.2500 |
+------------+
Bạn có thể lấy giá trị trung bình của các bản ghi đa dạng bởi sử dụng mệnh đề GROUP BY
. Ví dụ sau lấy giá trị trung bình của tất cả bản ghi liên quan tới một sinh viên:
SELECT id, ho_ten, AVG(diem)
FROM sinh_vien GROUP BY ho_ten;
Kết quả:
+----+---------+---------+
| id | ho_ten |MAX(diem)|
+----+---------+---------+
| 1 | Craig |8.5000 |
| 4 | Emma |8.0000 |
| 7 | Harry |9.0000 |
| 6 | James |10.0000 |
| 8 | John |8.0000 |
| 3 | Lee |7.0000 |
+----+---------+---------+
5. COUNT
Hàm COUNT
trong MySQL là hàm đơn giản nhất và rất có ích trong việc đếm số bản ghi, được mong chờ để trả về từ một lệnh SELECT.
Mệnh đề GROUP BY
trong MySQL Bạn muốn đếm tổng số hàng trong bảng này, ta có lệnh:
SELECT COUNT(*) FROM sinh_vien;
Kết quả
+---------------------------+
| COUNT(*) |
+---------------------------+
| 8 |
+---------------------------+
Tương tự, nếu bạn muốn đếm tổng số bản ghi có diem
bằng 9, ta thực hiện:
SELECT COUNT(*) FROM sinh_vien
WHERE diem = 9;
Kết quả
+----------+
| COUNT(*) |
+----------+
| 2 |
+----------+
6. IN Clause
Bạn có thể sử dụng mệnh đề IN
để thay thế nhiều điều kiện OR
Giả sử dựa trên bảng trên bạn muốn hiển thị các bản ghi với diem
bằng 7, 9 và 10. Điều này có thể được thực hiện bằng các điều kiện OR
như sau
SELECT id, ho_ten, mon_hoc, diem FROM sinh_vien
WHERE diem = 7 OR diem = 9 OR diem = 10;
Kết quả:
+----+---------+-------------------------+-------+
| id | ho_ten | mon_hoc | diem |
+----+---------+-------------------------+-------+
| 2 | Craig | Toan Cao cap |9 |
| 3 | Lee | Kinh te vi mo |7 |
| 5 | Lee | Lap tring C# |7 |
| 6 | James | Toan hoc va giai thuat |10 |
| 7 | Harry | Mo hinh toan |9 |
+----+---------+-------------------------+-------+
Tương tự có thể sử dụng mệnh đề IN
như sau mà vẫn đạt được kết quả như vậy:
SELECT id, ho_ten, mon_hoc, diem FROM sinh_vien
WHERE diem IN (7, 9, 10 );
Kết quả:
+----+---------+-------------------------+-------+
| id | ho_ten | mon_hoc | diem |
+----+---------+-------------------------+-------+
| 2 | Craig | Toan Cao cap |9 |
| 3 | Lee | Kinh te vi mo |7 |
| 5 | Lee | Lap tring C# |7 |
| 6 | James | Toan hoc va giai thuat |10 |
| 7 | Harry | Mo hinh toan |9 |
+----+---------+-------------------------+-------+
7. BETWEEN Clause
Bạn có thể sử dụng BETWEEN
để thay thế một sự kết hợp của điều kiện "lớn hơn hoặc bằng VÀ bé hơn hoặc bằng".
Giả sử dựa theo bảng sinh_vien, bạn muốn tìm thông tin sinh viên có điểm thi từ 7 đến 8 điểm. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng >= và <= điều kiện như sau:
SELECT * FROM sinh_vien
WHERE diem >= 7 AND diem <= 8;
+----+---------+-------------------------+-------+
| id | ho_ten | mon_hoc | diem |
+----+---------+-------------------------+-------+
| 1 | Craig | Quan tri doanh nghiep |8 |
| 3 | Lee | Kinh te vi mo |7 |
| 4 | Emma | Lap trinh C |8 |
| 5 | Lee | Lap tring C# |7 |
| 8 | John | Tu tuong Mac-Lenin |8 |
+----+---------+-------------------------+-------+
Ta sử dụng BETWEEN
:
SELECT * FROM sinh_vien
WHERE diem BETWEEN 7 AND 8;
Và kết quả cũng trả về như vậy:
+----+---------+-------------------------+-------+
| id | ho_ten | mon_hoc | diem |
+----+---------+-------------------------+-------+
| 1 | Craig | Quan tri doanh nghiep |8 |
| 3 | Lee | Kinh te vi mo |7 |
| 4 | Emma | Lap trinh C |8 |
| 5 | Lee | Lap tring C# |7 |
| 8 | John | Tu tuong Mac-Lenin |8 |
+----+---------+-------------------------+-------+
Ta dùng lại bảng sinh_vien
với các dữ liệu như sau:
SELECT * FROM sinh_vien;
+----+---------+-------------------------+-------+
| id | ho_ten | mon_hoc | diem |
+----+---------+-------------------------+-------+
| 1 | Craig | Quan tri doanh nghiep |8 |
| 2 | Craig | Toan Cao cap |9 |
| 3 | Lee | Kinh te vi mo |7 |
| 4 | Emma | Lap trinh C |8 |
| 5 | Lee | Lap tring C# |7 |
| 6 | James | Toan hoc va giai thuat |10 |
| 7 | Harry | Mo hinh toan |9 |
| 8 | John | Tu tuong Mac-Lenin |8 |
+----+---------+-------------------------+-------+
8. GROUP BY
Mệnh đề GROUP BY
trong SQL được sử dụng kết hợp với lệnh SELECT
để sắp xếp dữ liệu đồng nhất vào trong các nhóm.
Lưu ý là mệnh đề GROUP BY
phải theo sau các điều kiện trong mệnh đề WHERE
và phải đứng trước mệnh đề ORDER BY
nếu được sử dụng.
Ví dụ nếu muốn biết tổng điểm tất cả các môn của sinh viên, thì truy vấn GROUP BY
sẽ như sau:
SELECT ho_ten, SUM(diem)
FROM sinh_vien
GROUP BY ho_ten;
Kết quả truy vấn
+---------+---------+
| ho_ten |SUM(diem)|
+---------+---------+
| Craig |17 |
| Emma |8 |
| Harry |9 |
| James |10 |
| John |8 |
| Lee |14 |
+---------+---------+
9. CONCAT
Hàm này được sử dụng để nối hai chuỗi để tạo thành một chuỗi đơn.
Ví dụ:
Ví dụ dựa trên bảng sinh_vien
, bạn muốn nối các cột id
, ho_ten
, và diem
, thì bạn có thể thực hiện điều này sử dụng lệnh:
SELECT CONCAT(id, ho_ten, diem)
FROM sinh_vien;
Kết quả
+-------------------------+
| CONCAT(id, ho_ten, diem)|
+-------------------------+
| 1Craig8 |
| 2Craig9 |
| 3Lee7 |
| 4Emma8 |
| 5Lee7 |
| 6James10 |
| 7Harry9 |
| 8John8 |
+-------------------------+
10. SQRT
Hàm này trong SQL được sử dụng để tính căn bậc hai của bất kỳ số đã cho nào.
Ví dụ
GIả sử, bạn muốn tính căn bậc hai của tất cả diem
, thì bạn có thể thực hiện điều này bởi sử dụng lệnh:
SELECT ho_ten, SQRT(diem)
FROM sinh_vien;
Kết quả:
+---------+-------------------+
| ho_ten |SQRT(diem) |
+---------+-------------------+
| Craig |2.8284271247461903 |
| Craig |3 |
| Lee |2.6457513110645907 |
| Emma |2.8284271247461903 |
| Lee |2.6457513110645907 |
| James |3.1622776601683795 |
| Harry |3 |
| John |2.8284271247461903 |
+---------+-------------------+
11. NUMERIC
Hàm xử lý số trong SQL được sử dụng để thao tác trên các số và thực hiện các phép tính số học. Bảng dưới liệt kê chi tiết các hàm xử lý số này:
Tên hàm | Miêu tả |
---|---|
Hàm ABS() | Trả về giá trị tuyệt đối của biểu thức số |
Hàm ACOS() | Trả về arcos của biểu thức số. Hàm trả về NULL nếu giá trị không trong dãy -1 tới 1 |
Hàm ASIN() | Trả về arcsin của biểu thức số. Hàm trả về NULL nếu giá trị không trong dãy -1 tới 1 |
Hàm ATAN() | Trả về arctan của biểu thức số |
Hàm ATAN2() | Trả về arctan của hai biến đã truyền cho nó |
Hàm BIT_AND() | Trả về kết quả từ phép toán Bitwise AND trên tất cả bit trong biểu thức đã truyền |
Hàm BIT_COUNT() | Trả về biểu diễn chuỗi của giá trị nhị phân đã truyền cho nó |
Hàm BIT_OR() | Trả về kết quả từ phép toán Bitwise OR trên tất cả bit trong biểu thức đã truyền |
Hàm CEIL() | Trả về giá trị nguyên nhỏ nhất mà không nhỏ hơn biểu thức số đã truyền |
Hàm CEILING() | Trả về giá trị nguyên nhỏ nhất mà không nhỏ hơn biểu thức số đã truyền |
Hàm CONV() | Chuyển đổi một biểu thức số từ một hệ cơ số sang hệ cơ số khác |
Hàm COS() | Trả về cos của biểu thức số đã truyền. Biểu thức số nên được biểu diễn bằng giá trị radian |
Hàm COT() | Trả về cotan của biểu thức số đã truyền |
Hàm DEGREES() | Trả về biểu thức số đã được chuyển đổi từ radian sang độ |
Hàm EXP() | Trả về giá trị hàm mũ với cơ số e |
Hàm FLOOR() | Trả về giá trị nguyên lớn nhất mà không lớn hơn biểu thức số đã truyền |
Hàm FORMAT() | Trả về biểu thức số đã được làm tròn về một số vị trí sau dấu phảy đã cho |
Hàm GREATEST() | Trả về giá trị lớn nhất của các biểu thức input |
Hàm INTERVAL() | Nhận các biểu thức exp1, exp2 và exp3, ... và trả về 0 nếu exp1 là nhỏ hơn exp2, trả về 1 nếu exp1 là nhỏ hơn exp3 và … |
Hàm LEAST() | Trả về giá trị nhỏ nhất trong các biểu thức input đã nhập |
Hàm LOG() | Trả về ln (loga nepe) của biểu thức số đã truyền |
Hàm LOG10() | Trả về log10 của biểu thức số đã truyền |
Hàm MOD() | Trả về phần dư của phép chia hai biểu thức số |
Hàm OCT() | Trả về biểu diễn chuỗi của giá trị cơ số 8 của biểu thức số đã truyền. Trả về NULL nếu giá trị đã truyền là NULL |
Hàm PI() | Trả về giá trị của PI |
Hàm POW() | Trả về giá trị hàm mũ của hai số |
Hàm POWER() | Trả về giá trị hàm mũ của hai số |
Hàm RADIANS() | Trả về giá trị của biểu thức đã truyền sau khi đã chuyển đổi từ độ sang radian |
Hàm ROUND() | Trả về biểu thức số đã được làm tròn về một số nguyên. Có thể được sử dụng để làm tròn một biểu thức số về vị trí sau dấu phảy nào đó |
Hàm SIN() | Trả về sin của biểu thức số đã cho (được cung cấp với giá trị radian) |
Hàm SQRT() | Trả về căn bậc hai của biểu thức số |
Hàm STD() | Trả về độ lệch chuẩn (phương sai) của biểu thức số |
Hàm STDDEV() | Trả về độ lệch chuẩn (phương sai) của biểu thức số |
Hàm TAN() | Trả về tan của biểu thức số đã cho (được cung cấp với giá trị radian) |
Hàm TRUNCATE() | Trả về biểu thức expr1 đã bị cắt về số vị trí sau dấu phảy cụ thể đã được xác định bởi expr2. Nếu expr2 là 0, thì kết quả sẽ không có dấu thập phân |
12. STRING
Hàm xử lý chuỗi trong SQL được sử dụng để thao tác với chuỗi. Ta có bảng liệt kê chi tiết các hàm xử lý chuỗi quan trọng trong SQL.
Tên hàm | Miêu tả |
---|---|
Hàm ASCII() | Trả về giá trị số của ký tự cực tả (bên trái nhất) |
Hàm BIN() | Trả về một biểu diễn chuỗi của tham số |
Hàm BIT_LENGTH() | Trả về độ dài (số bit) của tham số |
Hàm CHAR_LENGTH() | Trả về số ký tự của tham số |
Hàm CHAR() | Trả về ký tự cho mỗi số nguyên đã truyền |
Hàm CHARACTER_LENGTH() | Giống hàm CHAR_LENGTH() |
Hàm CONCAT_WS() | Viết tắt của Concatenate With Separator, là một mẫu hàm CONCAT() đặc biệt |
Hàm CONCAT() | Nối chuỗi |
Hàm CONV() | Chuyển đổi các số sang các cơ số khác nhau |
Hàm ELT() | Trả về chuỗi tại chỉ mục |
Hàm EXPORT_SET() | Trả về một chuỗi để mà với một bit được thiết lập trong bits, bạn lấy một chuỗi con, và với mỗi khi không được thiết lập trong bits, bạn lấy chuỗi off. Các bit trong tham số bits được tính từ phải qua trái |
Hàm FIELD() | Trả về chỉ mục (vị trí) của tham số đầu tiên trong dãy các tham số |
Hàm FIND_IN_SET() | Trả về chỉ mục (vị trí) của tham số đầu tiên trong tham số thứ hai |
Hàm FORMAT() | Trả về một số được định dạng với một vị trí sau dấu thập phân đã cho |
Hàm HEX() | Trả về một biểu diễn chuỗi của một giá trị thuộc hệ cơ số 16 |
Hàm INSERT() | Chèn một chuỗi con tại vị trí đã cho với số ký tự đã xác định |
Hàm INSTR() | Trả về chỉ mục cho sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi con |
Hàm LCASE() | Giống hàm LOWER() |
Hàm LEFT() | Trả về ký tự bên trái nhất |
Hàm LENGTH() | Trả về độ dài (số byte) của một chuỗi |
Hàm LOAD_FILE() | Tải file đã được đặt tên |
Hàm LOCATE() | Trả về vị trí của sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi con |
Hàm LOWER() | Trả về tham số trong kiểu chữ thường |
Hàm LPAD() | Trả về tham số chuỗi đã được thêm vào bên trái với chuỗi đã cho |
Hàm LTRIM() | Xóa các Leading space (theo dõi ví dụ để hiểu ý nghĩa của leading space nếu bạn chưa biết) |
Hàm MAKE_SET() | Trả về một tập hợp chuỗi được phân biệt bởi dấu phảy mà có bit tương ứng trong tập hợp các bit |
Hàm MID() | Trả về một chuỗi phụ bắt đầu từ vị trí đã cho |
Hàm OCT() | Trả về biểu diễn chuỗi của tham số thuộc hệ cơ số 8 |
Hàm OCTET_LENGTH() | Giống hàm LENGTH() |
Hàm ORD() | Nếu ký tự cực tả của tham số là một ký tự được biểu diễn bởi nhiều byte, trả về mã hóa của ký tự đó |
Hàm POSITION() | Giống hàm LOCATE() |
Hàm QUOTE() | Lấy tham số để sử dụng trong một lệnh SQL |
Hàm REGEXP Pattern matching (so khớp mẫu) | sử dụng Regular Expression |
Hàm REPEAT() | Lặp lại một chuỗi với số lần đã cho |
Hàm REPLACE() | Thay thế một chuỗi đã cho nếu xuất hiện |
Hàm REVERSE() | Đảo ngược các ký tự trong một chuỗi |
Hàm RIGHT() | Trả về ký tự bên phải nhất |
Hàm RPAD() | Phụ thêm chuỗi với số lần đã cho |
Hàm RTRIM() | Gỡ bỏ các Trailing space |
Hàm SOUNDEX() | Trả về một chuỗi soundex |
Hàm SOUNDS LIKE | So sánh các sound |
Hàm SPACE() | Trả về một chuỗi gồm số khoảng trống đã cho |
Hàm STRCMP() | So sánh hai chuỗi |
Hàm SUBSTRING_INDEX() | Trả về một chuỗi con từ một chuỗi trước số lần xuất hiện đã cho của delimiter |
Hàm SUBSTRING(), SUBSTR() | Trả về chuỗi phụ như đã xác định |
Hàm TRIM() | Gỡ bỏ Leading và Trailing space |
Hàm UCASE() | Giống hàm UPPER() |
Hàm UNHEX() | Chuyển đổi mỗi cặp chữ số thập lục phân thành một ký tự |
Hàm UPPER() | Chuyển đổi thành chữ hoa |
13. DATE & TIME
Bảng dưới liệt kê tất cả các hàm quan trọng liên quan tới xử lý Date và Time trong SQL. Có các hàm đa dạng khác nhau được hỗ trợ bởi RDBMS. Danh sách dưới đây dựa trên MySQL RDBMS.
Tên | Miêu tả |
---|---|
Hàm ADDDATE() | Cộng các date |
Hàm ADDTIME() | Cộng time |
Hàm CONVERT_TZ() | Chuyển đổi từ một Timezone tới Timezone khác |
Hàm CURDATE() | Trả về date hiện tại |
Hàm CURRENT_DATE() | CURRENT_DATE Giống hàm CURDATE() |
Hàm CURRENT_TIME() | CURRENT_TIME Giống hàm CURTIME() |
Hàm CURRENT_TIMESTAMP() | CURRENT_TIMESTAMP Giống hàm NOW() |
Hàm CURTIME() | Returns the current time |
Hàm DATE_ADD() | Cộng hai date |
Hàm DATE_FORMAT() | Định dạng date như đã được xác định |
Hàm DATE_SUB() | Trừ hai date cho nhau |
Hàm DATE() | Trích một phần của biểu thức biểu diễn date hoặc datetime |
Hàm DATEDIFF() | Trừ hai date cho nhau |
Hàm DAY() | Giống hàm DAYOFMONTH() |
Hàm DAYNAME() | Trả về tên của ngày trong tuần |
Hàm DAYOFMONTH() | Trả về ngày trong tháng (1-31) |
Hàm DAYOFWEEK() | Trả về chỉ mục ngày trong tuần của tham số |
Hàm DAYOFYEAR() | Trả về ngày trong năm (1-366) |
Hàm EXTRACT | Trích một phần biểu diễn của một date |
Hàm FROM_DAYS() | Chuyển đổi một số biểu diễn ngày thành date |
Hàm FROM_UNIXTIME() | Định dạng date ở dạng UNIX timestamp |
Hàm HOUR() | Trích giờ từ biểu thức biểu diễn date |
Hàm LAST_DAY | Trả về ngày cuối cùng của tháng cho tham số |
Hàm LOCALTIME() | , LOCALTIME Giống hàm NOW() |
Hàm LOCALTIMESTAMP, LOCALTIMESTAMP() | Giống hàm NOW() |
Hàm MAKEDATE() | Tạo một date từ năm và ngày trong năm |
Hàm MAKETIME | Trả về một giá trị time đã được ước lượng từ các tham số hour, minute, và second |
Hàm MICROSECOND() | Trả về số microsecond từ tham số |
Hàm MINUTE() | Trả về phút từ tham số |
Hàm MONTH() | Trả về tháng từ date đã truyền |
Hàm MONTHNAME() | Trả về tên tháng |
Hàm NOW() | Trả về date và time hiện tại |
Hàm PERIOD_ADD() | Thêm một period tới một year-month |
Hàm PERIOD_DIFF() | Trả về số các tháng giữa các period |
Hàm QUARTER() | Trả về Quí từ một tham số date |
Hàm SEC_TO_TIME() | Chuyển đổi giây sang định dạng 'HH:MM:SS' |
Hàm SECOND() | Trả về giây (0-59) |
Hàm STR_TO_DATE() | Chuyển đổi một chuỗi thành một date |
Hàm SUBDATE() | Khi được triệu hồi với bat ham số, hàm này giống hàm DATE_SUB() |
Hàm SUBTIME() | Trừ các time cho nhau |
Hàm SYSDATE() | Trả về time tại đó hàm thực thi |
Hàm TIME_FORMAT() | Định dạng ở dạng time |
Hàm TIME_TO_SEC() | Trả về tham số được chuyển đổi thành số giây |
Hàm TIME() | Trích một phần time từ biểu thức đã truyền |
Hàm TIMEDIFF() | Trừ các time cho nhau |
Hàm TIMESTAMP() | Với một tham số đơn, hàm này trả về biểu thức date hoặc datetime. Với hai tham số, nó tính tổng hai tham số |
Hàm TIMESTAMPADD() | Cộng mỗi khoảng thời gian vào một biểu thức datetime |
Hàm TIMESTAMPDIFF() | Trừ đi một khoảng thời gian từ một biểu thức datetime |
Hàm TO_DAYS() | Trả về tham số date đã được chuyển đổi thành các ngày |
Hàm UNIX_TIMESTAMP() | Trả về một UNIX timestamp |
Hàm UTC_DATE() | Trả về UTC date hiện tại |
Hàm UTC_TIME() | Trả về UTC time hiện tại |
Hàm UTC_TIMESTAMP() | Trả về UTC date và time hiện tại |
Hàm WEEK() | Trả về số tuần |
Hàm WEEKDAY() | Trả về chỉ mục số ngày trong tuần |
Hàm WEEKOFYEAR() | Trả về tuần theo lịch (1-53) của date |
Hàm YEAR() | Trả về năm |
Hàm YEARWEEK() | Trả về năm và tuần |
Tham khảo nguồn:
https://www.tutorialspoint.com/mysql/mysql-useful-functions.htm
MySQL String Functions
Function | Description |
---|---|
ASCII | Returns the ASCII value for the specific character |
CHAR_LENGTH | Returns the length of a string (in characters) |
CHARACTER_LENGTH | Returns the length of a string (in characters) |
CONCAT | Adds two or more expressions together |
CONCAT_WS | Adds two or more expressions together with a separator |
FIELD | Returns the index position of a value in a list of values |
FIND_IN_SET | Returns the position of a string within a list of strings |
FORMAT | Formats a number to a format like "#,###,###.##", rounded to a specified number of decimal places |
INSERT | Inserts a string within a string at the specified position and for a certain number of characters |
INSTR | Returns the position of the first occurrence of a string in another string |
LCASE | Converts a string to lower-case |
LEFT | Extracts a number of characters from a string (starting from left) |
LENGTH | Returns the length of a string (in bytes) |
LOCATE | Returns the position of the first occurrence of a substring in a string |
LOWER | Converts a string to lower-case |
LPAD | Left-pads a string with another string, to a certain length |
LTRIM | Removes leading spaces from a string |
MID | Extracts a substring from a string (starting at any position) |
POSITION | Returns the position of the first occurrence of a substring in a string |
REPEAT | Repeats a string as many times as specified |
REPLACE | Replaces all occurrences of a substring within a string, with a new substring |
REVERSE | Reverses a string and returns the result |
RIGHT | Extracts a number of characters from a string (starting from right) |
RPAD | Right-pads a string with another string, to a certain length |
RTRIM | Removes trailing spaces from a string |
SPACE | Returns a string of the specified number of space characters |
STRCMP | Compares two strings |
SUBSTR | Extracts a substring from a string (starting at any position) |
SUBSTRING | Extracts a substring from a string (starting at any position) |
SUBSTRING_INDEX | Returns a substring of a string before a specified number of delimiter occurs |
TRIM | Removes leading and trailing spaces from a string |
UCASE | Converts a string to upper-case |
UPPER | Converts a string to upper-case |
MySQL Numeric Functions
Function | Description |
---|---|
ABS | Returns the absolute value of a number |
ACOS | Returns the arc cosine of a number |
ASIN | Returns the arc sine of a number |
ATAN | Returns the arc tangent of one or two numbers |
ATAN2 | Returns the arc tangent of two numbers |
AVG | Returns the average value of an expression |
CEIL | Returns the smallest integer value that is >= to a number |
CEILING | Returns the smallest integer value that is >= to a number |
COS | Returns the cosine of a number |
COT | Returns the cotangent of a number |
COUNT | Returns the number of records returned by a select query |
DEGREES | Converts a value in radians to degrees |
DIV | Used for integer division |
EXP | Returns e raised to the power of a specified number |
FLOOR | Returns the largest integer value that is <= to a number |
GREATEST | Returns the greatest value of the list of arguments |
LEAST | Returns the smallest value of the list of arguments |
LN | Returns the natural logarithm of a number |
LOG | Returns the natural logarithm of a number, or the logarithm of a number to a specified base |
LOG10 | Returns the natural logarithm of a number to base 10 |
LOG2 | Returns the natural logarithm of a number to base 2 |
MAX | Returns the maximum value in a set of values |
MIN | Returns the minimum value in a set of values |
MOD | Returns the remainder of a number divided by another number |
PI | Returns the value of PI |
POW | Returns the value of a number raised to the power of another number |
POWER | Returns the value of a number raised to the power of another number |
RADIANS | Converts a degree value into radians |
RAND | Returns a random number |
ROUND | Rounds a number to a specified number of decimal places |
SIGN | Returns the sign of a number |
SIN | Returns the sine of a number |
SQRT | Returns the square root of a number |
SUM | Calculates the sum of a set of values |
TAN | Returns the tangent of a number |
TRUNCATE | Truncates a number to the specified number of decimal places |
MySQL Date Functions
Function | Description |
---|---|
ADDDATE | Adds a time/date interval to a date and then returns the date |
ADDTIME | Adds a time interval to a time/datetime and then returns the time/datetime |
CURDATE | Returns the current date |
CURRENT_DATE | Returns the current date |
CURRENT_TIME | Returns the current time |
CURRENT_TIMESTAMP | Returns the current date and time |
CURTIME | Returns the current time |
DATE | Extracts the date part from a datetime expression |
DATEDIFF | Returns the number of days between two date values |
DATE_ADD | Adds a time/date interval to a date and then returns the date |
DATE_FORMAT | Formats a date |
DATE_SUB | Subtracts a time/date interval from a date and then returns the date |
DAY | Returns the day of the month for a given date |
DAYNAME | Returns the weekday name for a given date |
DAYOFMONTH | Returns the day of the month for a given date |
DAYOFWEEK | Returns the weekday index for a given date |
DAYOFYEAR | Returns the day of the year for a given date |
EXTRACT | Extracts a part from a given date |
FROM_DAYS | Returns a date from a numeric datevalue |
HOUR | Returns the hour part for a given date |
LAST_DAY | Extracts the last day of the month for a given date |
LOCALTIME | Returns the current date and time |
LOCALTIMESTAMP | Returns the current date and time |
MAKEDATE | Creates and returns a date based on a year and a number of days value |
MAKETIME | Creates and returns a time based on an hour, minute, and second value |
MICROSECOND | Returns the microsecond part of a time/datetime |
MINUTE | Returns the minute part of a time/datetime |
MONTH | Returns the month part for a given date |
MONTHNAME | Returns the name of the month for a given date |
NOW | Returns the current date and time |
PERIOD_ADD | Adds a specified number of months to a period |
PERIOD_DIFF | Returns the difference between two periods |
QUARTER | Returns the quarter of the year for a given date value |
SECOND | Returns the seconds part of a time/datetime |
SEC_TO_TIME | Returns a time value based on the specified seconds |
STR_TO_DATE | Returns a date based on a string and a format |
SUBDATE | Subtracts a time/date interval from a date and then returns the date |
SUBTIME | Subtracts a time interval from a datetime and then returns the time/datetime |
SYSDATE | Returns the current date and time |
TIME | Extracts the time part from a given time/datetime |
TIME_FORMAT | Formats a time by a specified format |
TIME_TO_SEC | Converts a time value into seconds |
TIMEDIFF | Returns the difference between two time/datetime expressions |
TIMESTAMP | Returns a datetime value based on a date or datetime value |
TO_DAYS | Returns the number of days between a date and date "0000-00-00" |
WEEK | Returns the week number for a given date |
WEEKDAY | Returns the weekday number for a given date |
WEEKOFYEAR | Returns the week number for a given date |
YEAR | Returns the year part for a given date |
YEARWEEK | Returns the year and week number for a given date |
MySQL Advanced Functions
Function | Description |
---|---|
BIN | Returns a binary representation of a number |
BINARY | Converts a value to a binary string |
CASE | Goes through conditions and return a value when the first condition is met |
CAST | Converts a value (of any type) into a specified datatype |
COALESCE | Returns the first non-null value in a list |
CONNECTION_ID | Returns the unique connection ID for the current connection |
CONV | Converts a number from one numeric base system to another |
CONVERT | Converts a value into the specified datatype or character set |
CURRENT_USER | Returns the user name and host name for the MySQL account that the server used to authenticate the current client |
DATABASE | Returns the name of the current database |
IF | Returns a value if a condition is TRUE, or another value if a condition is FALSE |
IFNULL | Return a specified value if the expression is NULL, otherwise return the expression |
ISNULL | Returns 1 or 0 depending on whether an expression is NULL |
LAST_INSERT_ID | Returns the AUTO_INCREMENT id of the last row that has been inserted or updated in a table |
NULLIF | Compares two expressions and returns NULL if they are equal. Otherwise, the first expression is returned |
SESSION_USER | Returns the current MySQL user name and host name |
SYSTEM_USER | Returns the current MySQL user name and host name |
USER | Returns the current MySQL user name and host name |
VERSION | Returns the current version of the MySQL database |
* KHOÁ HỌC ORACLE DATABASE A-Z ENTERPRISE trực tiếp từ tôi giúp bạn bước đầu trở thành những chuyên gia DBA, đủ kinh nghiệm đi thi chứng chỉ OA/OCP, đặc biệt là rất nhiều kinh nghiệm, bí kíp thực chiến trên các hệ thống Core tại VN chỉ sau 1 khoá học.
* CÁCH ĐĂNG KÝ: Gõ (.) hoặc để lại số điện thoại hoặc inbox https://m.me/tranvanbinh.vn hoặc Hotline/Zalo 090.29.12.888
* Chi tiết tham khảo:
https://bit.ly/oaz_w
=============================
KẾT NỐI VỚI CHUYÊN GIA TRẦN VĂN BÌNH:
📧 Mail: binhoracle@gmail.com
☎️ Mobile/Zalo: 0902912888
👨 Facebook: https://www.facebook.com/BinhOracleMaster
👨 Inbox Messenger: https://m.me/101036604657441 (profile)
👨 Fanpage: https://www.facebook.com/tranvanbinh.vn
👨 Inbox Fanpage: https://m.me/tranvanbinh.vn
👨👩 Group FB: https://www.facebook.com/groups/DBAVietNam
👨 Website: https://www.tranvanbinh.vn
👨 Blogger: https://tranvanbinhmaster.blogspot.com
🎬 Youtube: https://www.youtube.com/@binhguru
👨 Tiktok: https://www.tiktok.com/@binhguru
👨 Linkin: https://www.linkedin.com/in/binhoracle
👨 Twitter: https://twitter.com/binhguru
👨 Podcast: https://www.podbean.com/pu/pbblog-eskre-5f82d6
👨 Địa chỉ: Tòa nhà Sun Square - 21 Lê Đức Thọ - Phường Mỹ Đình 1 - Quận Nam Từ Liêm - TP.Hà Nội
=============================
oracle tutorial, học oracle database, Tự học Oracle, Tài liệu Oracle 12c tiếng Việt, Hướng dẫn sử dụng Oracle Database, Oracle SQL cơ bản, Oracle SQL là gì, Khóa học Oracle Hà Nội, Học chứng chỉ Oracle ở đầu, Khóa học Oracle online,sql tutorial, khóa học pl/sql tutorial, học dba, học dba ở việt nam, khóa học dba, khóa học dba sql, tài liệu học dba oracle, Khóa học Oracle online, học oracle sql, học oracle ở đâu tphcm, học oracle bắt đầu từ đâu, học oracle ở hà nội, oracle database tutorial, oracle database 12c, oracle database là gì, oracle database 11g, oracle download, oracle database 19c, oracle dba tutorial, oracle tunning, sql tunning , oracle 12c, oracle multitenant, Container Databases (CDB), Pluggable Databases (PDB), oracle cloud, oracle security, oracle fga, audit_trail,oracle RAC, ASM, oracle dataguard, oracle goldengate, mview, oracle exadata, oracle oca, oracle ocp, oracle ocm , oracle weblogic, postgresql tutorial, mysql tutorial, mariadb tutorial, ms sql server tutorial, nosql, mongodb tutorial, oci, cloud, middleware tutorial, hoc solaris tutorial, hoc linux tutorial, hoc aix tutorial, unix tutorial, securecrt, xshell, mobaxterm, putty